Tìm hiểu cách dạy các từ vựng toán học cho trẻ khi tham gia vào các trò chơi hay hoạt động toán học. Trẻ sẽ học được ngôn ngữ toán học giống như chúng học cách kể về các chủ đề khác.
Lên thời gian biểu cho trẻ để trẻ nói về những kinh nghiệm của chúng sau khi xây dựng từ vựng từ việc chơi trò chơi, để cho phép trẻ có cơ hội áp dụng những từ vựng mới.
Nhiều sách tranh của trẻ tăng cường từ vựng toán học. Mouse Shapes của Ellen Stoll Walsh là một ví dụ điển hình.

Nên dạy từ vựng toán học gì cho trẻ mầm non?
Luôn nhớ mục đích chính là giới thiệu từ vựng toán học cho trẻ chứ không phải bắt trẻ phải ghi nhớ các từ vựng ấy, cũng như việc khám phá các ý tưởng toán học thông qua các đồ vật thực tế.
Dạy các từ vựng toán học tự nhiên như cách bạn giới thiệu tên các loại thức ăn, con vật hay đồ chơi khác nhau.
Trẻ càng nghe nhiều từ vựng toán học từ các hoạt động hằng ngày, trẻ sẽ càng ngày càng bắt đầu sử dụng chúng một cách chính xác hơn.
– Lựa chọn
Chọn, phân loại, xắp sếp, xếp chuỗi, ngắn nhất đến dài nhất, to nhất đến nhỏ nhất.
– Số và phép tính
Chuỗi, nhóm, số lượng, bao nhiêu, ít hơn, nhiều hơn, lớn hơn nhiều, nhiều nhất, ít nhất, giống nhau, khác nhau, câu đố, ước lượng, hàng một, hàng mười, hàng trăm, hàng ngàn, cộng, trừ, nhân, chia, một nửa, một phần tư, một phần ba, đầu tiên, cuối cùng, một đôi.
– Hình học
Tên gọi các hình học: lục giác, hình thang, hình thoi, hình vuông, hình tam giác; hình tròn, điểm, vòng tròn, mặt phẳng, mặt cong, đường thẳng, góc, cạnh, mặt phẳng, góc nhỏ, cấu trúc đối xứng, hình lập phương, hình cầu, hình trụ, hình nón, hình bầu dục, thẳng, gấp khúc, phương.
– Sự đo lường
Đo lường, cao hơn, ngắn hơn, rộng hơn, hẹp hơn, độ dài, thể tích, trọng lượng, sơ đồ, thời gian, giờ, phút, giây, nhiệt độ, độ C hay độ F, centimet, inch, feet, yard (phụ thuộc vào từng địa phương để chọn đơn vị đo), khoảng cách, tăng, giảm, nặng hơn, nhẹ hơn.
– Phân tích dữ liệu
Biểu đồ, điểm, số liệu, biểu đồ cột, biểu đồ tròn, kiểu lưới, giấy lưới, ít hơn, luôn luôn, thỉnh thoảng, không bao giờ, so sánh.
– Lịch
Ngày, ngày hôm qua, ngày mai, tuần, tháng, năm, các mùa: mùa thu, mùa đông, mùa xuân, mùa hè, ban ngày, ban đêm, sáng, chiều, trước, sau.
– Tiền tệ
Tiêu tiền xu, đồng 5 xu, một hào, 25 cent, đô la, … (tùy theo tiền tệ quốc gia), tiền mặt, ngân hàng, tiền tiết kiệm.
– Từ đối lập
Gần, xa, bên cạnh, ở giữa, bên trong, bên ngoài, trên, dưới, trước, sau, bên trên, bên dưới, đỉnh, đáy, trái, phải, gần hơn, xa hơn.
Dạy từ vựng toán học với những đồ vật hàng ngày
Khi dọn một chiếc bàn, chia khoảng trống thành hàng, đọc một cuốn lịch, trình bày các bộ sưu tập trên bàn thí nghiệm, hay dựng một bảng thông báo, thì đây là cơ hội để dạy trẻ từ vựng về toán học.
Vì vậy, việc cung cấp các dụng cụ dạy học mang tính giáo dục đem lại nhiều cơ hội lớn trong việc dạy từ vựng toán học cho trẻ.
Xem thêm: Dạy toán cho trẻ mầm non